Monday, November 17, 2025

TỔNG HỢP CHI TIẾT CÁC ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (KHÓA I - KHÓA XIII)


1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (Tháng 3/1935)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 27/3/1935 đến ngày 31/3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).

Chủ đề/Mục tiêu:
- Khôi phục tổ chức Đảng và hệ thống tổ chức cách mạng.
- Đề ra ba nhiệm vụ chính: củng cố Đảng; vận động quần chúng; chống đế quốc và phong kiến.

Điểm nổi bật:
- Đánh dấu sự thống nhất hoàn toàn về mặt tổ chức của Đảng sau thời gian bị khủng bố.

Tổng Bí thư: Hà Huy Tập (được bầu sau Đại hội tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa I (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương (Chính thức):
- Số lượng Ủy viên chính thức: 13
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 0
- Tổng số: 13 Ủy viên

Thành viên Ban Thường vụ Trung ương (Cơ quan lãnh đạo tối cao)

Do Đại hội diễn ra trong điều kiện bí mật và bị địch khủng bố gắt gao, các văn kiện chính thức của Đảng Cộng sản Đông Dương (tên Đảng lúc bấy giờ) chỉ công bố danh sách các thành viên Ban Thường vụ Trung ương (cơ quan lãnh đạo tối cao, gồm 5 người) và tên của Tổng Bí thư. Danh sách đầy đủ 13 Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương chính thức không được công bố rộng rãi và đầy đủ trong các tài liệu lịch sử chính thống để đảm bảo an toàn cho các đồng chí cán bộ.

Tuy nhiên, dưới đây là danh sách các đồng chí giữ vị trí chủ chốt trong Ban Thường vụ Trung ương và các nhân sự lãnh đạo được biết đến:

Thành viên Ban Thường vụ Trung ương (5 đồng chí):
1. Lê Hồng Phong (Đại diện Đảng bên cạnh Quốc tế Cộng sản, trên thực tế là người lãnh đạo cao nhất).
2. Hà Huy Tập (Tổng Bí thư, được bầu sau Đại hội tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương).
3. Phùng Chí Kiên (Tham gia Ban Chỉ huy ở ngoài).
4. Nguyễn Văn Dự (Tức Nguyễn Chí Diểu - Tham gia Ban Chỉ huy ở trong nước).
5. [Đồng chí thứ 5: Thông tin không được công bố công khai do yêu cầu bảo mật].

Ghi chú: Các chức năng lãnh đạo được phân công linh hoạt giữa các Ủy viên Ban Thường vụ để phù hợp với điều kiện hoạt động bí mật. Các ban chuyên môn chưa được tổ chức chính thức như các khóa sau.

Tổng Bí thư: Hà Huy Tập

Ủy viên Bộ Chính trị: Không có (Chưa thiết lập cơ cấu Bộ Chính trị).

Thành viên Ban Thường vụ Trung ương (Cơ quan lãnh đạo tối cao)

Ban Thường vụ Trung ương, tiền thân của Bộ Chính trị sau này, là cơ quan lãnh đạo thường xuyên và tối cao của Đảng. Các thành viên chủ chốt được bầu vào Ban Thường vụ gồm:

Thành viên:
1. Lê Hồng Phong (Được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành và đại diện của Đảng bên cạnh Quốc tế Cộng sản, trên thực tế là người lãnh đạo cao nhất).
2. Hà Huy Tập (Được bầu làm Tổng Bí thư sau đó).
3. Phùng Chí Kiên (Tham gia Ban Chỉ huy ở ngoài).
4. Nguyễn Văn Dự (Tức Nguyễn Chí Diểu - Tham gia Ban Chỉ huy ở trong nước).
5. Trần Văn Lan (Tức Ung Văn Khiêm).

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng:
- Do hoạt động bí mật, các ban chuyên môn chưa được tổ chức hoặc công bố chi tiết theo mô hình hiện đại. Chức năng của các ban được giao cho các Ủy viên Ban Thường vụ phụ trách.

2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (Tháng 2/1951)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 11/2/1951 đến ngày 19/2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang (trong chiến khu Việt Bắc).

Chủ đề/Mục tiêu:
- Đổi tên Đảng từ Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam.
- Đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi hoàn toàn và củng cố chính quyền Dân chủ Nhân dân.
- Thông qua Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam.

Điểm nổi bật:
- Đại hội diễn ra trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp đang ở giai đoạn quyết liệt nhất.
- Đánh dấu sự chuyển mình từ Đảng hoạt động bí mật sang Đảng cầm quyền công khai, lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Tổng Bí thư: Trường Chinh (Bí thư thứ nhất).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa II (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 19
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 10
- Tổng số: 29 Ủy viên

Tổng Bí thư (Bí thư thứ nhất): Trường Chinh

Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh (Chức danh Chủ tịch Đảng được bầu lần đầu tiên tại Đại hội này)

Ủy viên Bộ Chính trị (7 đồng chí):
1. Hồ Chí Minh
2. Trường Chinh
3. Lê Duẩn
4. Phạm Văn Đồng
5. Võ Nguyên Giáp
6. Phạm Hùng
7. Nguyễn Chí Thanh

Ban Bí thư (Không được công bố chi tiết):
- Ban Bí thư lúc này được tổ chức chặt chẽ để lãnh đạo cuộc kháng chiến, nhưng danh sách cụ thể và đầy đủ của các thành viên không được công bố rộng rãi như các khóa sau. Tổng Bí thư (Bí thư thứ nhất) lãnh đạo trực tiếp Ban Bí thư.

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
- Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Lê Đức Thọ
- Trưởng Ban Tuyên truyền và Huấn luyện Trung ương: Trường Chinh (kiêm nhiệm)
- Phụ trách công tác đấu tranh ở miền Nam: Lê Duẩn
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Trần Quyết

3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (Tháng 9/1960)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 5/9/1960 đến ngày 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Đề ra hai nhiệm vụ chiến lược: Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; Đấu tranh giải phóng miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.
- Thông qua Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Xác định rõ vị trí, vai trò của hai miền: Miền Bắc là căn cứ địa của cách mạng cả nước.

Điểm nổi bật:
- Là Đại hội đầu tiên được tổ chức tại Thủ đô Hà Nội sau khi miền Bắc được giải phóng.
- Đánh dấu thời kỳ Đảng Lao động Việt Nam lãnh đạo công cuộc xây dựng xã hội mới và đấu tranh thống nhất đất nước.

Lãnh đạo cao nhất: Hồ Chí Minh (Chủ tịch Đảng); Lê Duẩn (Bí thư thứ nhất).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa III (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 47
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 36
- Tổng số: 83 Ủy viên

Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh

Bí thư thứ nhất: Lê Duẩn

Ủy viên Bộ Chính trị (11 đồng chí):
1. Hồ Chí Minh
2. Lê Duẩn
3. Trường Chinh
4. Phạm Văn Đồng
5. Phạm Hùng
6. Võ Nguyên Giáp
7. Lê Đức Thọ
8. Nguyễn Chí Thanh
9. Nguyễn Duy Trinh
10. Lê Thanh Nghị
11. Hoàng Văn Hoan (Thôi chức sau đó)

Ban Bí thư (10 đồng chí):
1. Lê Duẩn (Bí thư thứ nhất)
2. Phạm Văn Đồng
3. Lê Đức Thọ
4. Trần Quốc Hoàn
5. Văn Tiến Dũng
6. Nguyễn Chí Thanh
7. Nguyễn Vịnh
8. Trần Quang Khải
9. Tố Hữu
10. Lê Văn Lương

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
- Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Lê Đức Thọ
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Nguyễn Thanh Bình
- Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương (nay là Ban Tuyên giáo): Tố Hữu
- Trưởng Ban Nông nghiệp Trung ương: Nguyễn Chí Thanh (trước khi tham gia chiến trường miền Nam)

4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (Tháng 12/1976)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 14/12/1976 đến ngày 20/12/1976 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Đổi tên Đảng từ Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đề ra đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới: Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
- Thông qua Kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1976-1980).

Điểm nổi bật: Đại hội đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất, mở ra thời kỳ cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

Tổng Bí thư: Lê Duẩn (tái cử).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa IV (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 101
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 32
- Tổng số: 133 Ủy viên

Tổng Bí thư: Lê Duẩn

Ủy viên Bộ Chính trị (14 đồng chí):
1. Lê Duẩn
2. Trường Chinh
3. Phạm Văn Đồng
4. Phạm Hùng
5. Lê Đức Thọ
6. Võ Nguyên Giáp
7. Nguyễn Duy Trinh
8. Lê Thanh Nghị
9. Trần Quốc Hoàn
10. Văn Tiến Dũng
11. Lê Văn Lương
12. Nguyễn Văn Linh
13. Chu Huy Mân
14. Tố Hữu

Ban Bí thư (11 đồng chí):
1. Lê Duẩn (Tổng Bí thư)
2. Lê Đức Thọ (Trưởng ban Tổ chức TW)
3. Nguyễn Duy Trinh
4. Lê Thanh Nghị
5. Tố Hữu
6. Nguyễn Văn Linh
7. Võ Chí Công
8. Khang Thế Hanh
9. Nguyễn Lam
10. Nguyễn Thanh Bình
11. Trần Quốc Hoàn

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
- Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Lê Đức Thọ
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Song Hào
- Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương (nay là Ban Tuyên giáo): Tố Hữu
- Trưởng Ban Dân vận Mặt trận Trung ương: Xuân Thủy
- Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Xuân Thủy

5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (Tháng 3/1982)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 27/3/1982 đến ngày 31/3/1982 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Tập trung đánh giá tình hình kinh tế - xã hội sau thống nhất (1976-1981).
- Đề ra hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng CNXH và Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Khẳng định sự cần thiết phải thực hiện những điều chỉnh trong chính sách kinh tế.

Đánh dấu: Đại hội diễn ra trong bối cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn về kinh tế và đối ngoại; chuẩn bị cho những thay đổi về tư duy.

Tổng Bí thư: Lê Duẩn (Tái cử); Trường Chinh (sau khi Lê Duẩn mất năm 1986).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa V (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 116
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 36
- Tổng số: 152 Ủy viên

Tổng Bí thư: Lê Duẩn (sau khi ông mất vào tháng 7/1986, Trường Chinh được bầu làm Tổng Bí thư tại Hội nghị TW bất thường).

Ủy viên Bộ Chính trị (13 đồng chí):
1. Lê Duẩn
2. Trường Chinh
3. Phạm Văn Đồng
4. Phạm Hùng
5. Lê Đức Thọ
6. Võ Nguyên Giáp
7. Nguyễn Duy Trinh
8. Lê Thanh Nghị
9. Văn Tiến Dũng
10. Tố Hữu
11. Nguyễn Xuân Oánh
12. Nguyễn Đức Tâm
13. Chu Huy Mân

Ban Bí thư (10 đồng chí):
1. Lê Duẩn (Tổng Bí thư)
2. Lê Đức Thọ
3. Võ Chí Công
4. Nguyễn Thanh Bình
5. Nguyễn Lam
6. Trần Kiên
7. Vũ Lập
8. Đoàn Trọng Truyền
9. Lê Quang Đạo
10. Tố Hữu

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
- Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Lê Đức Thọ
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Trần Kiên
- Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương: Đào Duy Tùng
- Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Trần Quyết
- Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Hoàng Bích Sơn

6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (Tháng 12/1986)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 15/12/1986 đến ngày 18/12/1986 tại Thủ đô Hà Nội.

Bối cảnh lịch sử:
- Đất nước đang rơi vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng sau 10 năm thống nhất (1976-1985): siêu lạm phát (trên 700%/năm), thiếu lương thực nghiêm trọng, viện trợ từ Liên Xô và Đông Âu giảm mạnh.
- Những hạn chế, sai lầm trong đường lối kinh tế bao cấp đã bộc lộ rõ nét, đòi hỏi phải thay đổi toàn diện.

Chủ đề chính thức của Đại hội:
“Đổi mới toàn diện đất nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng - an ninh và đối ngoại”.

Mục tiêu - Nhiệm vụ trọng tâm:
- Thừa nhận thẳng thắn những sai lầm, khuyết điểm trong lãnh đạo kinh tế - xã hội từ Đại hội IV, V.
- Khởi xướng đường lối Đổi mới toàn diện, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm.
- Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xóa bỏ cơ chế bao cấp, thừa nhận các thành phần kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đổi mới tổ chức bộ máy Đảng và Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng.

Ý nghĩa lịch sử:
- Đại hội VI được coi là “Đại hội Đổi mới” – bước ngoặt lịch sử vĩ đại thứ hai của cách mạng Việt Nam (sau Cách mạng Tháng Tám 1945).
- Mở ra thời kỳ phát triển mới, đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng, từng bước hội nhập quốc tế và đạt được những thành tựu to lớn như ngày nay.

Lãnh đạo cao nhất:
- Tổng Bí thư tại thời điểm khai mạc Đại hội: Trường Chinh (giữ chức từ tháng 7/1986 sau khi Lê Duẩn qua đời).
- Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ nhất (ngay sau Đại hội VI), đồng chí Nguyễn Văn Linh được bầu làm Tổng Bí thư (thay Trường Chinh).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa VI (Được bầu tại Hội nghị TW 1 – tháng 12/1986)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Ủy viên chính thức: 124
- Ủy viên dự khuyết: 49
- Tổng số: 173 ủy viên

Tổng Bí thư: Nguyễn Văn Linh

Ủy viên Bộ Chính trị (14 đồng chí chính thức + 1 dự khuyết):
1. Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư)
2. Trường Chinh
3. Phạm Hùng
4. Võ Chí Công
5. Lê Đức Thọ
6. Võ Văn Kiệt
7. Đỗ Mười
8. Nguyễn Đức Tâm
9. Đồng Sỹ Nguyên
10. Nguyễn Thanh Bình
11. Trần Xuân Bách
12. Nguyễn Cơ Thạch
13. Lê Phước Thọ
14. Đoàn Khuê
Ủy viên dự khuyết: Nguyễn Quyết

Ban Bí thư (11 đồng chí):
1. Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư)
2. Nguyễn Thanh Bình (Thường trực Ban Bí thư)
3. Trần Xuân Bách
4. Nguyễn Đức Tâm
5. Lê Phước Thọ
6. Nguyễn Quyết
7. Đào Duy Tùng
8. Trần Kiên
9. Nguyễn Lam
10. Vũ Oanh
11. Đỗ Chính

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (đầu nhiệm kỳ):
- Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Nguyễn Đức Tâm
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Trần Kiên
- Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương: Trần Xuân Bách (sau là Đào Duy Tùng)
- Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Vũ Oanh
- Trưởng Ban Kinh tế Trung ương: Võ Văn Kiệt (kiệm nhiệm)
- Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Nguyễn Cơ Thạch (kiệm nhiệm)
- Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương: Nguyễn Lam

Một số sự kiện nổi bật ngay sau Đại hội VI:
- 1987: Ban hành Nghị quyết 10 về khoán sản phẩm trong nông nghiệp (khoán 10) → “cởi trói” cho nông dân.
- 1988: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thông qua.
- 1989: Rút toàn bộ quân tình nguyện khỏi Campuchia.
- 1990: Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (sẽ được hoàn thiện tại Đại hội VII).

7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (Tháng 6/1991)

Chủ đề/Mục tiêu:
- Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Cương lĩnh năm 1991), xác định rõ mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Đánh giá 5 năm thực hiện đường lối Đổi mới (1986-1991).

Đánh dấu: Bước ngoặt quan trọng, khẳng định tiếp tục con đường Đổi mới toàn diện, có nguyên tắc.

Tổng Bí thư: Đỗ Mười.

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa VII (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 146
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 0 (Đại hội VII không bầu Ủy viên dự khuyết)

Tổng Bí thư: Đỗ Mười

Ủy viên Bộ Chính trị (13 đồng chí):
1. Đỗ Mười
2. Võ Văn Kiệt
3. Lê Đức Anh
4. Nông Đức Mạnh
5. Đào Duy Tùng
6. Đoàn Khuê
7. Vũ Oanh
8. Lê Phước Thọ
9. Phan Văn Khải
10. Bùi Thiện Ngộ
11. Nguyễn Đức Bình
12. Võ Trần Chí
13. Đỗ Quang Thắng

Ban Bí thư (9 đồng chí):
1. Đỗ Mười (Tổng Bí thư)
2. Lê Đức Anh
3. Đào Duy Tùng
4. Lê Phước Thọ
5. Nguyễn Đức Bình
6. Nguyễn Hà Phan
7. Hồng Hà
8. Trương Mỹ Hoa
9. Nguyễn Đình Tứ

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
1. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Lê Phước Thọ
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Đỗ Quang Thắng
3. Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương (nay là Ban Tuyên giáo): Nguyễn Đức Bình
4. Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Phan Văn Khải
5. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương: Đỗ Quốc Sam
6. Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Hồng Hà


8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (Tháng 6/1996)

Chủ đề/Mục tiêu:
- Tổng kết 10 năm thực hiện đường lối Đổi mới (1986-1996).
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phấn đấu đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng nước nghèo và kém phát triển vào năm 2000.
- Khẩu hiệu: "Tiếp tục công cuộc Đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội".

Tổng Bí thư: Đỗ Mười (tái cử), sau đó là Lê Khả Phiêu (tại Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII, tháng 12/1997).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa VIII (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương: 170 Ủy viên
- Số lượng Ủy viên chính thức: 161
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 9

Tổng Bí thư: Đỗ Mười (sau đó Lê Khả Phiêu được bầu làm Tổng Bí thư tại Hội nghị Trung ương lần thứ 4, tháng 12/1997).

Ủy viên Bộ Chính trị (19 đồng chí):
1. Đỗ Mười
2. Lê Đức Anh
3. Võ Văn Kiệt
4. Lê Khả Phiêu
5. Nguyễn Mạnh Cầm
6. Võ Nguyên Giáp (Được Đại hội đề cử)
7. Phan Văn Khải
8. Đoàn Khuê
9. Nguyễn Đình Tứ
10. Nguyễn Thị Xuân Mỹ
11. Đào Duy Tùng
12. Nguyễn Văn An
13. Trương Tấn Sang
14. Lê Xuân Tùng
15. Phạm Thế Duyệt
16. Nguyễn Minh Triết
17. Trần Đức Lương
18. Nguyễn Văn Yểu
19. Lê Minh Hương

Ban Bí thư (9 đồng chí):
1. Lê Khả Phiêu (Thường trực Ban Bí thư)
2. Nguyễn Hà Phan (Miễn nhiệm sau Hội nghị TW 3)
3. Nguyễn Văn An
4. Trương Tấn Sang
5. Phạm Thanh Ngân
6. Phan Diễn
7. Nguyễn Phú Trọng
8. Phạm Thế Duyệt
9. Đào Duy Tùng

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
1. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Nguyễn Văn An
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Nguyễn Thị Xuân Mỹ
3. Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương: Hữu Thọ
4. Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Trương Quang Được
5. Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Hồng Hà

9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (Tháng 4/2001)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 19/4/2001 đến ngày 22/4/2001 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Tổng kết 15 năm Đổi mới, đề ra chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2001-2010).
- Bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991 và khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Định hướng: Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Tổng Bí thư: Nông Đức Mạnh.

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa IX (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 150
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 0 (Đại hội IX không bầu Ủy viên dự khuyết)
- Tổng số: 150 Ủy viên

Tổng Bí thư: Nông Đức Mạnh

Ủy viên Bộ Chính trị (15 đồng chí):
1. Nông Đức Mạnh
2. Trần Đức Lương
3. Phan Văn Khải
4. Nguyễn Minh Triết
5. Nguyễn Tấn Dũng
6. Lê Minh Hương
7. Lê Hồng Anh
8. Nguyễn Phú Trọng
9. Phan Diễn
10. Lê Xuân Tùng
11. Trần Đình Hoan
12. Nguyễn Văn An
13. Nguyễn Khoa Điềm
14. Phạm Văn Trà
15. Trương Quang Được

Ban Bí thư (9 đồng chí):
1. Nông Đức Mạnh (Tổng Bí thư)
2. Nguyễn Văn An (Thường trực Ban Bí thư)
3. Trần Đình Hoan
4. Trương Quang Được
5. Phan Diễn
6. Nguyễn Khoa Điềm
7. Lê Xuân Tùng
8. Tòng Thị Phóng
9. Trần Quốc Vượng

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
- Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Trần Đình Hoan
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Nguyễn Văn An (Sau đó là Lê Văn Dũng)
- Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương: Nguyễn Khoa Điềm
- Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Nguyễn Văn Yểu
- Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Nguyễn Văn Son
- Ban Kinh tế Trung ương: Chưa được thành lập lại (Chức năng thuộc Văn phòng Trung ương và các Ban khác).

10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (Tháng 04/2006)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 18/4/2006 (phiên trù bị) đến ngày 25/4/2006 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Tổng kết 20 năm thực hiện đường lối Đổi mới (1986-2006).
- Đề ra nhiệm vụ tăng cường xây dựng Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới, sớm đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển.
- Đặt mục tiêu nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Đánh dấu: Đánh dấu bước phát triển mới, tập trung vào tăng cường sức mạnh đại đoàn kết dân tộc và hội nhập quốc tế.

Tổng Bí thư: Nông Đức Mạnh (tái cử).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa X (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 160
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 20
- Tổng số: 180 Ủy viên

Tổng Bí thư: Nông Đức Mạnh

Ủy viên Bộ Chính trị (14 đồng chí):
1. Nông Đức Mạnh
2. Triệu Ái Quốc (Thôi chức sau đó)
3. Lê Hồng Anh
4. Trương Tấn Sang
5. Phùng Quang Thanh
6. Nguyễn Tấn Dũng
7. Nguyễn Minh Triết
8. Nguyễn Phú Trọng
9. Trương Quang Được
10. Nguyễn Sinh Hùng
11. Phạm Gia Khiêm
12. Hồ Đức Việt
13. Tô Huy Rứa
14. Lê Thanh Hải

Ban Bí thư (10 đồng chí):
1. Trương Tấn Sang (Thường trực Ban Bí thư)
2. Nguyễn Văn Chi
3. Trương Quang Được
4. Trần Văn Lành
5. Hồ Đức Việt
6. Nguyễn Thị Kim Ngân
7. Võ Văn Thưởng
8. Lê Văn Dũng
9. Tòng Thị Phóng
10. Tô Huy Rứa

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
1. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Hồ Đức Việt
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Nguyễn Văn Chi
3. Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương: Tô Huy Rứa
4. Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Trương Thị Mai
5. Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Trần Văn Lành
6. Ban Kinh tế Trung ương: Chưa được thành lập lại (Chức năng thuộc Văn phòng Trung ương và các Ban khác).


11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (Tháng 01/2011)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 12/01/2011 (phiên trù bị) đến ngày 19/01/2011 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Tổng kết 20 năm thực hiện Cương lĩnh 1991.
- Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
- Đề ra Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011-2020) với mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

Đánh dấu: Đánh dấu giai đoạn phát triển mới, tập trung vào nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển bền vững.

Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng (được bầu tại Hội nghị TW 1).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa XI (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương: 200 Ủy viên
- Số lượng Ủy viên chính thức: 175
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 25

Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng

Ủy viên Bộ Chính trị (14 đồng chí):
1. Nguyễn Phú Trọng
2. Trương Tấn Sang
3. Nguyễn Tấn Dũng
4. Nguyễn Sinh Hùng
5. Lê Hồng Anh
6. Lê Thanh Hải
7. Tô Huy Rứa
8. Phạm Quang Nghị
9. Trần Đại Quang
10. Tòng Thị Phóng
11. Ngô Văn Dụ
12. Đinh Thế Huynh
13. Nguyễn Xuân Phúc
14. Nguyễn Thiện Nhân

Ban Bí thư (10 đồng chí):
1. Tô Huy Rứa (Phân công giữ chức Thường trực Ban Bí thư)
2. Ngô Văn Dụ
3. Đinh Thế Huynh
4. Trần Quốc Vượng
5. Nguyễn Thị Kim Ngân
6. Trương Hòa Bình
7. Hà Thị Khiết
8. Trần Văn Minh
9. Ngô Xuân Lịch
10. Nguyễn Thái Học

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
1. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Tô Huy Rứa
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Ngô Văn Dụ
3. Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương: Đinh Thế Huynh
4. Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Hà Thị Khiết
5. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương: Vương Đình Huệ (Ban Kinh tế được thành lập lại)
6. Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Trần Văn Minh

12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (Tháng 01/2016)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 20/01/2016 (phiên trù bị) đến ngày 28/01/2016 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
- Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc Đổi mới.
- Bảo vệ vững chắc Tổ quốc và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định.

Đánh dấu: Giai đoạn tập trung cao độ vào xây dựng, chỉnh đốn Đảng và đấu tranh phòng, chống tham nhũng.

Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng (tái cử).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa XII (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 180
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 20
- Tổng số: 200 Ủy viên

Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng

Ủy viên Bộ Chính trị (19 đồng chí):
1. Nguyễn Phú Trọng
2. Trần Đại Quang
3. Nguyễn Xuân Phúc
4. Nguyễn Thị Kim Ngân
5. Trương Hòa Bình
6. Phạm Minh Chính
7. Tòng Thị Phóng
8. Vương Đình Huệ
9. Võ Văn Thưởng
10. Đinh Thế Huynh
11. Đinh La Thăng
12. Phạm Bình Minh
13. Nguyễn Văn Bình
14. Trương Thị Mai
15. Trương Tấn Sang (Miễn nhiệm)
16. Trần Quốc Vượng
17. Tô Lâm
18. Nguyễn Thiện Nhân
19. Ngô Xuân Lịch

Ban Bí thư (11 đồng chí):
1. Đinh Thế Huynh (Thường trực Ban Bí thư)
2. Trần Quốc Vượng
3. Lương Cường
4. Nguyễn Văn Nên
5. Nguyễn Hòa Bình
6. Phạm Minh Chính
7. Trương Thị Mai
8. Võ Văn Thưởng
9. Nguyễn Văn Bình
10. Trần Cẩm Tú
11. Phan Đình Trạc

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
1. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Phạm Minh Chính
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Trần Quốc Vượng (sau đó là Trần Cẩm Tú)
3. Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương: Võ Văn Thưởng
4. Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Trương Thị Mai
5. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương: Nguyễn Văn Bình
6. Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Hoàng Bình Quân


13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (Tháng 01/2021)

Thời gian diễn ra: Họp từ ngày 25/01/2021 (phiên trù bị) đến ngày 01/02/2021 tại Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề/Mục tiêu:
- Đề ra tầm nhìn đến năm 2045 (kỷ niệm 100 năm thành lập nước) Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
- Xác định mục tiêu đến năm 2030 (kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng) Việt Nam là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
- Tập trung vào khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc.

Đánh dấu: Đánh dấu giai đoạn phát triển chiến lược hướng tới mục tiêu trở thành nước phát triển, thu nhập cao.

Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng (tái cử).

Cơ cấu Lãnh đạo Khóa XIII (Được bầu tại Hội nghị TW 1)

Ban Chấp hành Trung ương:
- Số lượng Ủy viên chính thức: 180
- Số lượng Ủy viên dự khuyết: 20
- Tổng số: 200 Ủy viên

Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng

Ủy viên Bộ Chính trị (18 đồng chí):
1. Nguyễn Phú Trọng
2. Nguyễn Xuân Phúc (Thôi chức sau đó)
3. Phạm Minh Chính
4. Vương Đình Huệ
5. Võ Văn Thưởng (Thôi chức sau đó)
6. Trương Thị Mai (Thôi chức sau đó)
7. Phạm Bình Minh (Thôi chức sau đó)
8. Nguyễn Văn Nên
9. Tô Lâm
10. Lương Cường
11. Đinh Tiến Dũng
12. Phan Văn Giang
13. Trần Cẩm Tú
14. Trần Thanh Mẫn
15. Trần Tuấn Anh (Thôi chức sau đó)
16. Nguyễn Hòa Bình
17. Nguyễn Xuân Thắng
18. Đỗ Văn Chiến

Ban Bí thư (Gồm một số UV BCT và 5 Bí thư TW):
1. Võ Văn Thưởng (Thường trực Ban Bí thư - đến tháng 3/2023)
2. Đỗ Văn Chiến
3. Bùi Thị Minh Hoài
4. Lê Minh Hưng
5. Nguyễn Trọng Nghĩa
6. Lê Minh Khái
7. Trương Thị Mai (Thường trực Ban Bí thư - từ tháng 3/2023)

Các Trưởng ban chủ chốt của Trung ương Đảng (Đầu nhiệm kỳ):
1. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương: Trương Thị Mai (Sau đó là Lê Minh Hưng)
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Trần Cẩm Tú
3. Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương: Nguyễn Trọng Nghĩa
4. Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Bùi Thị Minh Hoài
5. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương: Trần Tuấn Anh (Sau đó là Trần Sỹ Thanh)
6. Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương: Lê Hoài Trung

No comments:

Post a Comment

Bảng tính tuổi thọ bình quân

 Tuổi thọ trung bình (thuật ngữ tiếng Anh là life expectancy) là một chỉ tiêu rất quan trọng trong việc  đánh giá một nền y tế quốc gia. Ng...